đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm fes2 và cu2s thu đc chất răn B và khí C. toàn bộ B phản ứng với 200ml ddH2SO4 2,5M. toàn bộ C pu vừa hết với 250ml dd naoh 4M. viết các phương trình phản ứng. tính % theo khối lượng mỗi hợp chất trong hỗn hợp A.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2, Ag2S được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết B vào dung dịch Brom vừa đủ, được dung dịch C. Cho toàn bộ A vào dung dịch C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Đốt cháy:
\(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(Ag_2S+O_2\underrightarrow{t^o}2Ag+SO_2\)
\(\Rightarrow A\left\{{}\begin{matrix}Fe_2O_3\\Ag\end{matrix}\right.\)
\(B:SO_2\)
\(SO_2+Br_2+H_2O\rightarrow H_2SO_4+HBr\)
Dung dịch C \(\left\{{}\begin{matrix}H_2SO_4\\HBr\end{matrix}\right.\)
Cho A vào ddC:
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe_2O_3+6HBr\rightarrow2FeBr_3+3H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp fes2 và ag2s được chất rắn A. hấp thụ hết khí vào dung dịch brom đc dung dịch B. cho toàn bộ A vào B. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
\(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^0}2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(Ag_2S+O_2\underrightarrow{t^0}2Ag+SO_2\)
\(A:Fe_2O_3,Ag\)
\(SO_2+Br_2+H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
\(B:H_2SO_4,HBr\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe_2O_3+6HBr\rightarrow2FeBr_3+3H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp C gồm FeS2 và Cu2S thu được khí SO2 và hỗn hợp rắn D gồm Fe2O3 và CuO .Chuyển toàn bộ SO2 thành SO3 rồi hấp thụ hết vào nước được dung dịch E . Cho toàn bộ D vào cốc chứa dung dịch E sau đó phải cho tiếp 375 ml dung dich HCL 2M vào cốc thì D mới vừa đủ tan hết tạo ra dung dịch F . Cho dung dịch F tác dụng với BaCl2 dư thu đc 116,5 g kết tủa
a) viết phương trình phản ứng xaỷ ra
b) tính m
Một hỗn hợp gồm alanin và etyl amin, ở điều kiện thích hợp phản ứng hoàn toàn với nhau được hỗn hợp Z gồm 2 chất. Toàn bộ Z phản ứng vừa hết 0,25 mol HCl hoặc 0,1 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ban đầu được bao nhiêu mol khí N2
A. 0,1
B. 0,0375
C. 0,125
D. 0,2
Sản phẩm thu được gồm chất Q là CH3-CH(NH2)-COONH3C2H5 và một chất P khác do phản ứng còn dư. Q phản ứng với HCl hay NaOH thì luôn có nHCl = 2nNaOH
Theo đề bài cần 0,25 mol HCl và 0,1 mol NaOH thì chất P còn dư phải là C2H5NH2 để số mol HCl phản ứng nhiều hơn nC2H5NH2 dư = 0,25 - 2.0,1 = 0,05 mol
Mặt khác, 0,1 mol NaOH đã phản ứng với 0,1 mol
Vậy ban đầu có 0,1 mol CH3-CH(NH2)-COOH và 0,15 mol C2H5NH2
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp được : 0,05 + 0,075 = 0,125 mol N2
=> Đáp án C
đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp kim loại gồm Na và Cu cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp chất rắn A gồm Na2O và CuO. Hòa tan hoàn toàn A vào 200ml nước thu được dung dịch B và chất rắn không tan C.
a) Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất ban đầu.
b) tính nồng độ mol/l và nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch B.( Coi thể tích dung dịch không thay đổi không đáng kể trong quá trình thí nghiệm, DH2O= 1g/ml)
Cho 120g dd axit axetic tác dụng vừa đủ với 12.5 g hỗn hợp A gồm 2 muối NaCl và CaCO3. Sau phản ứng thu đc 0.896l khí ở đktc a) viết PTHH. Tính phần trăm khối lượng có trg hỗn hợp B b) tính nồng độ % c) cho toàn bộ khí thu đc sục với NaOH dư tính KL muối tạo thành biết H=85%
\(CH_3COOH+NaCl\rightarrow CH_3COONa+HCl\)
\(2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+H_2O+CO_2\)
2 1 1 1 1 (mol)
0,08 0,04 0,04 0,04 0,04 (mol)
\(nCO_2=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(mCaCO_3=0,04.100=4\left(g\right)\)
=> \(mNaCl=12,5-4=8,5\left(g\right)\)
( không thấy hh B )
c ) .
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
1 2 1 1 (mol)
0,04 0,08 0,04 0,04 (mol)
\(mNa_2CO_3=0,04.106=4,24\left(g\right)\)
\(mNa_2CO_{3\left(thựctế\right)}=\)\(\dfrac{4,24.85\%}{100\%}=3,604\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp FeS2 và FeCO3 với số mol bằng nhau trong không khí dư, thu được y gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị x:y?
\(n_{FeS_2}=\dfrac{x}{2.120}=\dfrac{x}{240}\left(mol\right)\\ n_{FeCO_3}=\dfrac{x}{2.116}=\dfrac{x}{232}\left(mol\right)\\ 4FeS_2+11O_2\rightarrow\left(t^o,xt\right)2Fe_2O_3+8SO_2\\ 4FeCO_3+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe_2O_3+4CO_2\\ \Rightarrow y=m_{Fe_2O_3}=\dfrac{x}{240.2}.160+\dfrac{x}{232.2}.160=\dfrac{59}{87}x\left(g\right)\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{87}{59}\)
nFeS2=x2.120=x240(mol)nFeCO3=x2.116=x232(mol)4FeS2+11O2→(to,xt)2Fe2O3+8SO24FeCO3+O2→(to)2Fe2O3+4CO2⇒y=mFe2O3=x240.2.160+x232.2.160=5987x(g)⇒xy=8759
dẫn 6,72 lít khí etilen và axetilen qua dd brom dư , phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng brom phản ứng là 64 g a viết pthh sảy ra b tính % theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp c đốt cháy 1/2 hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, sau phản ứng kết thúc thì khối lượng kết tủa thu được là
\(n_{hh}=6,72:22,4=0,3mol\\ C_2H_2+2Br_2->C_2H_2Br_4\\ C_2H_4+Br_2->C_2H_2Br_2\\ n_{Br_2}=0,4mol\\ n_{C_2H_2}=a;n_{C_2H_4}=b\\ a+b=0,3\\ 2a+b=0,4\\ a=0,2;b=0,1\\ \%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_4}=33,33\%\)
1/2 hỗn hợp có 0,1 mol C2H2 và 0,05mol C2H4
\(BT.C:n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}+2n_{C_2H_4}=0,3mol\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\\ m_{KT}=0,3.100=30g\)
Hấp thụ hoàn toàn 4,48l khí co2 vào 200ml dd X gồm na2co3 0.3M và naoh xM,sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd Y.Cho toàn bộ Y tác dụng với dd cacl2 dư thu đc 10g kết tủa. Tính x
CO2+ → Na2CO3:0,06 →Na2CO3:0,1
NaOH NaHCO3
kết tủa là CaCO3, nCaCO3 = 0,1 mol -> nNaHCO3 = 0,1
Ta có nCO2 = 0,2 ; nNa2CO3(bđ) = 0,06 mol
Bảo toàn C: => nNaHCO3 = (nCO2 + nNa2CO3(bđ)) - nNa2CO3
= (0,2 + 0,06) - 0,1 = 0,16 mol
Bảo toàn Na: => nNaOH = ( nCaCO3 + nNaHCO3 ) - nNa2CO3
<=> nNaOH = 0,2 => x = 1M